Cây chùm ngây: một loại siêu thực phẩm chưa khai thác | Cây thuốc nam
Chùm ngây được coi là một loại siêu thực phẩm nhưng tiếc là chưa được
khai thác quy mô ở Việt Nam – xứ mà chùm ngây dễ trồng, dễ mọc nhiều.
Chùm ngây có tên khoa học là Moringa oleifera. Tên tiếng Anh là moringa, drumstick tree/cây dùi trống (do trái nó thuôn dài, có ba cạnh), horseradish tree/cây cải ngựa (do rễ nó có vị giống cải ngựa), benzoil tree (do có tinh dầu trích xuất từ hạt).
Ở miền Trung Việt Nam, cây thường được trồng làm trụ rào, vì chỉ cần
cắm nhánh xuống là có thể sống, chịu hạn tốt. Lá chùm ngây thường được
dùng nấu canh, xào thịt bò và nuôi heo. Giá trị siêu thực phẩm của cây
chưa được phổ biến.
Được mệnh danh là Cây sự sống, chùm ngây từng được cho là có nguồn gốc từ Ấn Độ. Nhưng BS Cyrus Macfoy, tác giả cuốn Dược thực vật và Y học truyền thống ở Sierra Leone, cho rằng có bằng chứng, cây còn có nguồn ở Đông Phi, nơi nó được xem như là “Người bạn thiết thân của bà mẹ”. Tất cả các phần của cây – thân, lá, rễ, hạt – đều đem lại nhiều lợi ích. Nó chứa vitamin, khoáng, đạm, acid amino, chất chống oxy hoá và nhiều chất dinh dưỡng.
Gần đây nhất, Kuli Kuli, nhà sản xuất các thanh siêu thực phẩm chùm ngây mang cùng tên, đã huy động được 350.000USD từ một chiến dịch gọi quỹ quần chúng, để sản xuất loại thực phẩm này.
Điều trớ trêu là chùm ngây mọc nhiều ở những vùng cận nhiệt đới nơi
mà suy dinh dưỡng luôn hoành hành – như Tây Phi. Mặc dầu chùm ngây ở đấy
mọc đầy dẫy, nhiều người dân bản địa không ý thức được tiềm năng của
cây
Tiếc là ở Việt Nam, chùm ngây – loại cây dễ trồng, máu lớn, dường như chưa được khai thác đúng như là một loại siêu thực phẩm.
Khởi Thức
Cây chùm ngây |
Chùm ngây có tên khoa học là Moringa oleifera. Tên tiếng Anh là moringa, drumstick tree/cây dùi trống (do trái nó thuôn dài, có ba cạnh), horseradish tree/cây cải ngựa (do rễ nó có vị giống cải ngựa), benzoil tree (do có tinh dầu trích xuất từ hạt).
Thanh siêu thực phẩm chùm ngây Kuli Kuli |
Được mệnh danh là Cây sự sống, chùm ngây từng được cho là có nguồn gốc từ Ấn Độ. Nhưng BS Cyrus Macfoy, tác giả cuốn Dược thực vật và Y học truyền thống ở Sierra Leone, cho rằng có bằng chứng, cây còn có nguồn ở Đông Phi, nơi nó được xem như là “Người bạn thiết thân của bà mẹ”. Tất cả các phần của cây – thân, lá, rễ, hạt – đều đem lại nhiều lợi ích. Nó chứa vitamin, khoáng, đạm, acid amino, chất chống oxy hoá và nhiều chất dinh dưỡng.
Gần đây nhất, Kuli Kuli, nhà sản xuất các thanh siêu thực phẩm chùm ngây mang cùng tên, đã huy động được 350.000USD từ một chiến dịch gọi quỹ quần chúng, để sản xuất loại thực phẩm này.
Quả chùm ngây thuôn dài nên người Anh Mỹ còn gọi nó là cây dùi trống. |
Kuli Kuli cho rằng họ là hãng đầu tiên bán lẻ thực phẩm chùm ngây ở
Mỹ. Hãng lấy nguồn nguyên liệu từ các hợp tác xã phụ nữ tại Tây Phi
trong một nỗ lực giúp các cộng đồng này không còn bị lệ thuộc vào viện
trợ lương thực và hướng đến tự cung cấp đầy đủ dinh dưỡng.
Đáng nói hơn nữa, các nhà nghiên cứu vừa hợp lý hoá và đơn giản hoá
quy trình dùng để sử dụng các trích xuất từ hạt chùm ngây để lọc nước,
có thể làm giảm mức nhiễm khuẩn có hại từ 90 đến 99%. Đây là một dự án
ít tốn kém qua khai thác từ nguồn nguyên liệu mọc nhiều tại địa phương,
nơi có hai triệu người chết vì ngộ độc nước.Tiếc là ở Việt Nam, chùm ngây – loại cây dễ trồng, máu lớn, dường như chưa được khai thác đúng như là một loại siêu thực phẩm.
Khởi Thức
Lá chùm ngây thô
Giá trị dinh dưỡng mỗi 100g (3,5oz) | ||
Năng lượng | 64 kcal (270 kJ) | |
Bột đường Chất xơ |
8,28 g 2,00 g |
|
Chất béo | 1,40 g | |
Đạm | 9,40 g | |
Vitamin | ||
Vitamin A tương đương | 378 μg | (47%) |
Thiamine (B1) | 0,257 mg | (22%) |
Riboflavin (B2) | 0,660 mg | (55%) |
Niacin (B3) | 2,220 mg | (15%) |
Panthotenic acid (B5) | 0,125 mg | (3%) |
Vitamin B6 | 1,200 mg | (92%) |
Folate (B9) | 40 μg | (10%) |
Vitamin C | 51.7 mg | (62%) |
Vệt kim loại | ||
Calcium | 185 mg | (19%) |
Sắt | 4,00 mg | (31%) |
Magnesium | 147 mg | (41%) |
Mangan | 0,36 mg | (17%) |
Phospho | 112 mg | (16%) |
Muối kali | 337 mg | (7%) |
Muối natri | 9 mg | (1%) |
Kẽm | 0,6 mg | (6%) |
Thành phần khác | ||
Nước | 78,66 g | |
Đơn vị
Μg= microgram = milligram
IU = đơn vị quốc tế
|
||
Phần trăm gần đúng
Nguồn: USDA nutrient database
|
Quả chùm ngây thô
Trái chùm ngây thô mỗi 100g (3,5oz) | ||
Năng lượng | 37 kcal (150 kJ) | |
Bột đường Chất xơ |
8,53 g 3,20 g |
|
Chất béo | 0,20 g | |
Đạm | 2,10 g | |
Vitamin | ||
Vitamin A tương đương | 4 μg | (1%) |
Thiamine (B1) | 0,0530 mg | (5%) |
Riboflavin (B2) | 0,074 mg | (6%) |
Niacin (B3) | 0,620 mg | (4%) |
Panthotenic acid (B5) | 0,794 mg | (16%) |
Vitamin B6 | 0,120 mg | (9%) |
Folate (B9) | 44 μg | (11%) |
Vitamin C | 141, 0 mg | (170%) |
Vệt kim loại | ||
Calcium | 30 mg | (3%) |
Sắt | 0,36 mg | (3%) |
Magnesium | 45 mg | (13%) |
Mangan | 0,259 mg | (12%) |
Phospho | 50 mg | (7%) |
Muối kali | 461 mg | (10%) |
Muối natri | 42 mg | (3%) |
Kẽm | 0,45 mg | (5%) |
Thành phần khác | ||
Nước | 88,20 g | |
Đơn vị
Μg= microgram = milligram
IU = đơn vị quốc tế
|
||
Phần trăm gần đúng
Nguồn: USDA nutrient database
Nguồn: http://thegioitiepthi.net/cay-chum-ngay-mot-loai-sieu-thuc-pham-chua-khai-thac
|
Nhận xét
Đăng nhận xét